Giáo án Công nghệ 8 bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.
Tuần: 01 Ngày soạn: 20-08-2017
Tiết: 01 Ngày dạy: 22-08-2017
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vai trò bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng: Nắm vững khái niệm bản vẽ kĩ thuật và vai trò của nó.
3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn việc học bộ môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị hình 15.1, 15.2 và ứng dụng bản vẽ kĩ thuật (sơ đồ).
2. HS: Nghiên cứu trước bài mở đầu.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút).
8A1:……………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………
2. Đặt vấn đề: (2 phút)
– Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường thấy các bức tranh, ảnh có dạng như hình 1.1, có dạng biển báo giao thông. Vậy mục đích của các hình vẽ đó là gì? Vào bài mới.
3. Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TRỢ GIÚP CỦA GV |
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm bản vẽ kĩ thuật (7 phút) |
|
– Nhắt lại khái niệm này ở bài đầu tiên. – Xem bản vẽ kĩ thuật mẫu. – Trình bày những nội dung chính của bản vẽ kĩ thuật – Theo dõi và ghi vở. – HS chú lắng nghe. |
– Cho HS nhắc lại khái niệm này? – Cho HS xem bản vẽ kĩ thuật mẫu của GV? – Trên bản vẽ kĩ thuật có những nội dụng gì? – Thông báo các loại bản vẽ kĩ thuật thường gặp. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất (13 phút) |
|
– Điện thoại, thư từ, cử chỉ, ký hiệu, … – Dùng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm, truyền đạt thông tin. – HS trả lời cá nhân. – HS ch ý lắng nghe. – Cấm rẽ trái. – Hs quan sát hình vẽ. – Bằng bản vẽ kỹ thuật – Vào bản vẽ kỹ thuật. – Người thiết kế sẽ thiết kế ra bản vẽ kĩ thuật, người công nhân dựa vào bản vẽ sẽ thi công và dựa vào bản vẽ để trao đổi. – Không thể hiểu. – Theo quy ước thống nhất chung. – HS ghi bài vào vở. |
– Cho HS quan sát H1.1? – Trong giao tiếp hằng ngày con người thường dùng các phương tiện gì? – Ý nghĩa của các phương tiện đó? – Như vậy chỉ cần nhìn vào hình 1.1 d là ta biết được nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người. – Khi tham gia giao thông chúng ta gặp một biển báo sau: (GV cho HS xem hình) – Biển báo đó có nghĩa là gì? àHình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. – GV cho hs quan sát một số sản phẩm cơ khí. – Để chế tạo hoặc thi công sản phẩm đúng như ý muốn của người thiết kế thì phải thể hiện nó bằng cái gì? – Người công nhân khi chế tạo sp và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì? – Cho HS quan sát H1.2 – Cho biết mối liên quan của 3 hình a, b, c ntn đến bản vẽ kĩ thuật? – Nếu mỗi người vẽ bản vẽ kĩ thuật theo 1 qui ước riêng thì liệu người khác có thể hiểu hay không? – Như vậy, bản vẽ kĩ thuật cần phải vẽ ntn? – Giáo viên kết luận: Nhờ các bản vẽ kĩ thuật mà các nhà kỹ thuật có thể trao đổi, cải tiến một vật thể nào đó, tuy nó chưa được chế tạo nhằm chọn một phương pháp tốt nhất để thực hiện. Vì vậy bản vẽ kĩ thuật phải được thực hiện theo các quy tắc nhất định. Thông qua các quy tắc thống nhất quốc tế nên bản vẽ kĩ thuật trở thành ngôn ngữ chung mà các nhà kỹ thuật cần thông thạo. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống (10’) |
|
– HS quan st hình vẽ. – Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh (bản vẽ, sơ đồ). – Đóng vai trò quan trọng. – Hs cho vài ví dụ. – HS ghi bài vào vở. |
– Hướng dẫn HS quan sát H1.3 – Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng đó thì chúng ta phải làm gì? – GV: Ở chấn lưu của đèn huỳnh quang thường có sơ đồ cho chúng ta biết cách dấu các bộ phận của đèn để đèn làm việc được. – Bản vẽ kĩ thuật đóng vai trò như thế nào đối với đời sống? Nêu ví dụ cụ thể. – Giáo viên kết luận: bản vẽ kĩ thuật là một dạng ngôn ngữ bằng hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên tắc chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật (7 phút) |
|
– Hs chú ý lắng nghe. – HS thảo luận, thi đua giữa các nhóm về các ứng dụng của bản vẽ trong mọi lĩnh vực mà HS đã nghe hoặc biết đến. |
– Hướng dẫn HS xem H1.4, và bổ sung bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân HS. – Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lĩnh vực như thế nào? – GV đánh giá, rút ra kết luận |
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà (5 phút) |
|
– Học sinh trả lời các câu hỏi. – Lắng nghe dặn dò – Đọc trước bài 2. |
– Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? – Vai trò bản vẽ kĩ thuật? – Trả lời các câu hỏi trong SGK. – Học ghi nhớ SGK – Đọc trước bài 2. |
5. Ghi bảng:
I. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
– Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo qui tắt thống nhất và thường biểu diễn theo tỉ lệ.
– Trong mỗi lĩnh vực đều có bản vẽ riêng của ngành.
+ Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy, thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công xây dựng, sử dụng các công trình.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
– Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
– Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
– BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, ….
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật:
– Cơ khí
– Xây dựng
– Giao thông………….
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………