Chất béo cũng là một nhóm chất dinh dưỡng và cần thiết cho con người. Vậy chất béo có thành phần, cấu tạo và tính chất thế nào, hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu về Chất béo hóa 12 nhé!
Contents
– Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.Bạn đang xem: Công thức triolein
– CTCT chung của chất béo:
Trong đó: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Đang xem: Triolein là gì
Chất béo hóa 12
– Axit béo là axit đơn chức mạch C dài, không phân nhánh, có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), có thể no hoặc không no.
Các axit béo thường gặp:
+ Axit béo no:
C17H35 – COOH: axit stearic. M = 284 g/mol
C15H31 – COOH: axit panmitic. M = 256 g/mol
+ Loại không no:
C17H33 – COOH: axit oleic. M = 282 g/mol
(cis – CH37CH = CH7COOH)
C17H31 – COOH: axit linoleic. M = 280 g/mol
(cis – CH34CH = CH – CH2 – CH = CH 7COOH).
– Một số ví dụ về chất béo:
(C17H35COO)3C3H5 tristearin (tristearoylglixerol).
(C15H31COO)3C3H5 tripanmitin (tripanmitoylglixerol).
(C17H33COO)3C3H5 triolein (trioleoylglixerol).
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein (trilinoleoylglixerol).
– Khi cho glixerol + n (n ∈ N*) axit béo thì số loại triglixerit được là:
Chất béo hóa 12
– Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính trong dầu, mỡ động vật, ví dụ như: mỡ bò, gà, lợn,…dầu lạc, dầu vừng, dầu ô – liu, …
Chất béo hóa 12
– Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
+ Chất béo lỏng: trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no (gốc axit béo không no).
Một trong các gốc R1, R2 , R3 không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Xem thêm: Cách Nấu Bột Với Sữa Công Thức, Cách Nấu Bột Gạo Với Sữa Công Thức Thời Kỳ Ăn Dặm
Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5
Các gốc R1, R2 , R3 đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5
– Chất béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như: nước xà phòng, benzen, hexan, clorofom…
– Chất béo nhẹ hơn nước. Vì chúng nổi trên bề mặt nước.
Chất béo là trieste nên chúng có tính chất của este như: phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Thủy phân trong môi trường axit:
– Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch.
– Xúc tác: H+, t0.
– Phương trình tổng quát:
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
tristearin axit stearic glixerol
b. Thủy phân trong môi trường kiềm (Xà phòng hóa):
– Đặc điểm: phản ứng một chiều.
– Điều kiện: t0.
– Phương trình tổng quát:
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
tristearin natri stearat glixerol
– Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Lưu ý: – Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Xem thêm: Công Thức Tổng Hợp Lực – Lý Thuyết Tổng Hợp Và Phân Tích Lực Chi Tiết Nhất
– Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch bazơ:
Triglixerit + 3OH- Muối + Glixerol.
Vì vậy
– Bảo toàn khối lượng: m triglixerit + m bazơ = m muối + m glixerol