Câu $123$ Số trieste khi thủy phân dều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit C17H35COOH và axit C17H33COOH là A. 9 $H$ $-33$ $B.$ 4 C. 6 D. 2 ( gặp câu này mà sử dụng công thức $dfrac {n^{2}left(n+1
ight)} {2}$ thì phải tử vong thôi !) $11$ $△+bA$
Đang xem: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol axit ch3cooh và axit c2h5cooh là
câu 18 áp dụng cách làm giống câu trước nhé. Nhưng em đàn hiểu sai cách làm rồi, cái khung chữ E là cách viết mạch cacbon đơn giản nhất của glyxerol, vì thế chỉ ký hiệu 1 và 2 cho 2 gốc axit thôi nha
Xem thêm: 2525 Những Câu Stt Thả Thính Con Trai Cực Hay, Chất, Ngầu, Những Cap Thả Thính Hay
Chọn B nhé: dầu ăn là chất béo, mà chất béo thủy phân thành glyxerol. Glyxerol có 3 nhóm OH kề nhau nên tạo phức với Cu(OH)2 thành màu xanh thẫm.
Chỗ suy ra mol thì dựa vào tính chất của triglyxerit được tạo bởi 2 axit, do vậy sẽ có 1 gốc axit có số mol gấp 2 lần mol của gốc axit còn lại
đối với hợp chất no hoàn toàn thì mol H2O > mol CO2với hợp chất chỉ có 1 pi trong phân tử thì H2O = CO2Với hợp chất có nhiều hơn 1 pi thì CO2> H2O
Nó tương tự mấy bài mà cho đốt cháy ankan, anken, ankin ấy em. Cụ thể:Ankan = H2O – CO2Anken : H2O = CO2Ankin = CO2 – H2OChất 3 pi = CO2 – 2H2OChất 4 pi = CO2 – 3H2OChất 5 pi = CO2 – 4H2O…Chất n pi = CO2 – (n-1)H2OÁp dụng vào câu 5: Vì CO2 – H2O = 6nX=> pi X = 6+1 = 7
Oleic là C17H33: Gốc này chứa 1 piLinoleic là C17H31: gốc 2 piVậy A có thể chứa 1 gốc Linoleic và 2 gốc Oleic, đủ 4 pi trong R
Xem thêm: Xem Ngay Công Thức Tính Ldl, Xem Ngay Công Thức Friedewald Để Tính Nồng Độ Ldl
$A.X6$ Xenlulozo, fructozo, cacbon đioxit. B. Tinh bột, $2lnc0x0,$ etanol. C. Xenlulozo, saccarozo, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozo, cacbon đioxit. Câu $14:$ Số $ar{8}$ khi thủy phân đều thu đưoc sản phẩm gồm glixerol, axit C1SH31COOH và axit $C17^{H}3sCOOH$ là: A. 4. C15 G Cis B. 2. G 6. D. 9. Câu $15:$ Fructozo không phản ứng được với: Brom B. Phức $AØNOx√NHi$ trong môi trường kiểm C. $H_(2)Ni,$ nhiệt độ D Nước Thiv nhân