HĐ1: cá nhân
+ GV: yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
– Thế nào là quy luật địa đới?
– Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới?
+ HS: trả lời
+ GV: giải thích khái niệm quy luật địa đới
GV hỏi: Tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí lại thay đổi một cách có quy luật như vậy? (sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời từ xích đạo đến cực khi đến Trái Đất làm cho các thành phần tự nhiên cũng thay đổi theo→ tạo nên quy luật địa đới của nhiều thành phần địa lí và cảnh quan địa lí trên Trái Đất ).
HĐ2: nhóm
+ GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
– Nhóm 1: đọc SGK và quan sát hình các vòng đai nhiệt trên bảng, xác định các vòng đai nhiệt trên Trái Đất , nhận xét.
– Nhóm 2: Quan sát hình 12.1, xác định các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất, nhận xét.
– Nhóm 3: Đọc SGK, quan sát bản đồ các đới khí hậu, cho biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
– Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1, 19.2 trả lời câu hỏi trong SGK (phần I.2.d)
+ HS: đại diện các nhóm lên trình bày
+ GV: chuẩn kiến thức.
HĐ3: cả lớp
+ GV: yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và nguyên nhân của việc hình thành quy luật phi địa đới
+ HS: trả lời
+ GV: giải thích nguyên nhân, giải thích thật cặn kẽ các mối quan hệ nhân quả gián tiếp, từ nguồn năng lượng trong lòng đất→ các dãy núi→ quy luật đai cao; sự phân bố lục địa và đại dương→ quy luật địa ô.
HĐ4: nhóm
+ GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
– Nhóm1, 2: xem SGK, hình 18 và 19.1 trả lời câu hỏi:
* Thế nào là quy luật đai cao? Nguyên nhân hình thành?
* Qua hình 18 và 19.1 nêu biểu hiện của quy luật
– Nhóm 3, 4: xem SGK và hình 19.2 để trả lời:
* Thế nào là quy luật địa ô? Nguyên nhân hình thành?
* Câu hỏi ở SGK
+ HS: đại diện nhóm trả lời
+ GV: chuẩn kiến thức
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh qan địa lí theo vĩ độ.
2. Nguyên nhân
Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực→ lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo.
3. Biểu hiện của quy luật
a) Sự phân bố của vòng đai nhiệt
Trên Trái Đất có 5 vòng đai nhiệt(vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cữu)
b)Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
– Có 7 đai áp
– Có 6 đới gió trên hành tinh
c) Các đới khí hậu trên Trái Đất
– Có 7 đới khí hậu chính
d) Các đới đất và các thảm thực vật
– Có 10 kiểu thảm thực vật
– Có 10 nhóm đất
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
2. Nguyên nhân
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao
3. Biểu hiện của quy luật
a) Quy luật đai cao
– Khái niệm: sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
– Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao.
– Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.
b) Quy luật địa ô
– Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
– Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương.
– Sự thay đổi thảm thực vật theo kinh độ.