Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về danh từ, động từ, tính từ.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
?Xác định DT, ĐT, TT trong những VD?
? Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới.
? Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào?
? Cho biết DT, ĐT, TT đứng sau những từ nào trong số những từ đã nêu?
I. Hệ thống hoá kiến thức về từ:
1. Hệ thống hóa về danh từ, động từ, tính từ.
Bài tập 1:
– DT: Lần, lặng, làng.
– ĐT: đọc, nghỉ ngơi, phục dịch, đập.
– TT: hay, đột ngột, phải, sung sướng.
Bài tập 2:
(c) hay (a) cái (lăng)
(b)đọc (b) phục dịch
(a) lần (a) làng
(b) nghĩ ngợi (b) đập
(c) đột ngột
(a) ông (giáo)
(c) phải
(c) sung sướng
+ Từ nào đứng sau (a) được sẽ là DT (hoặc loại từ).
+ Từ nào đứng sau (b) được sẽ là ĐT.
+ Từ nào đứng sau (c) được sẽ là TT.
Bài tập 3:
– DT có thể đứng sau: những, các, một.
– ĐT có thể đứng sau: hãy, đã, vừa.
– TT có thể đứng sau: rất, hơi,quá.
Bài tập 4: Từ các kết quả ở các bài tập trước, gv hướng dẫn học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo mẫu. Bảng tổng kết khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:
|
Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a, “Trò ” là tính từ -> ở đây được dùng như động từ.
b, “Lí tưởng” là danh từ -> ở đây được dùng như tính từ.
c, “Băn khoăn” là tính từ -> ở đây được dùng như danh từ.
Giáo viên khái quát về hiện tượng chuyển loại của từ.
Hoạt động 2 : HDHS Hệ thống hoá các từ loại khác.
2. Hệ thống hoá các từ loại khác.
Học sinh đọc bài tập 1:
Giáo viên treo bảng phụ
– Học sinh điền kết quả vào bảng mẫu SGk.
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
T2 từ |
Thán từ |
Ba Một Năm |
Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ |
Những |
ấy, đâu |
Đã, mớ, đang |
Của, nhưng, như, ở |
Chỉ, cả ngay |
Hả |
Trời ơi |
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
– Học sinh trao đổi nhóm (2′).
– Học sinh lên bảng điền, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– Giáo viên sửa cho điểm.
=> Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là à, ư, hử, hở, hả…
Chúng thuộc loại tình thái từ.