b. Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
Đang xem: Công thức isopren
Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2=CH-CH=CH2
c. Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
Thí dụ: penta-1,4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2
Các ankađien liên hợp như buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 và isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có nhiều ứng dụng thực tế.
Xem thêm: Tham Luận Đại Hội Chi Bộ Trường Tiểu Học, Tham Luận Tại Đại Hội Chi Bộ Trường Tiểu Học
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
Tương tự anken, buta-1,3-đien có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác niken), halogen và hiđro halogenua.
a. Cộng hiđro
$C{H_2} = CH – CH = C{H_2} + 2{H_2}xrightarrow<{}>{{{t^o}, Ni}}C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}$
b. Cộng brom
Cộng 1,2:
Cộng 1,4:
Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi:
$C{H_2} = CH – CH = C{H_2} + B{r_2} o C{H_2}Br – CHBr – CHBr – C{H_2}Br$
c. Cộng hiđro halogenua
Cộng 1,2:
Cộng 1,4:
2. Phản ứng trùng hợp
Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4:
$nC{H_2} = CH – CH = C{H_2}xrightarrow<{xt}>{{{t^o}, p}}{left( { – C{H_2} – CH = CH – C{H_2} – }
ight)_n}$
polibutađien
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Thí dụ: $2{C_4}{H_6}{ ext{ }} + { ext{ }}11{O_2}{ ext{ }}xrightarrow<{}>{{{t^o}}}8C{O_2}{ ext{ }} + { ext{ }}6{H_2}O$
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken.
Xem thêm: Cho Thỏ Ăn Gì? Các Loại Thức Ăn Công Nghiệp Cho Thỏ Thịt Đạt Năng Suất Cao
III. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa:
$C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}xrightarrow<{}>{{{t^o}, xt}}C{H_2} = CH – CH = C{H_2} + 2{H_2}$
2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:
IV. Ứng dụng
Dùng buta-1,3-đien hoặc isopren để điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su: cao su buna (dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền), cao su isopren,….