Contents
– Nitơ trong không khí:
– Nitơ trong đất:
2.1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
a. Con đường chuyển hóa nitơ hữu (trong xác sinh vật) trong đất thành dạng nitơ khoáng (NO3– và NH4+)
b. Gồm 2 giai đoạn:
– Quá trình amôn hóa: Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+ theo sơ đồ:
– Quá trình nitrat hóa: Khí NH3 được tạo thành do vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ bị vi khuẩn hiếu khí (vi khuẩn nitrat hóa) như: Nitrosomonas oxy hóa thành HNO2 và Nitrosobacter tiếp tục oxi hóa HNO2 thành HNO3 theo sơ đồ:
Lưu ý: Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3– → N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa
NO3– + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
2.2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
Con đường vật lí hoá học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện,…
N2 + O2 → 2NO
2NO + O2 → 2NO2
2NO2 + 2H2O + 3O2 → 4HNO3 → NO3– + H+
Con đường sinh học: là con đường cố định nitơ phân tử nhờ các vi sinh vật thực hiện do do trong cơ thể chúng có chứa 1 loại enzim duy nhất là Nitrogenaza. Enzim này có khả năng bẻ gãy ba liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với H2 tạo thành NH3, trong môi trường nước NH3 chuyển thành NH4+.
Nhóm vi sinh vật sống tự do: vi khuẩn lam, Azotobacter, Clotridium, Anabeana, Nostoc,…
3.1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
3.2. Các phương pháp bón phân:
3.3. Phân bón và môi trường:
Hậu quả của bón thừa lượng phân bón:
Cây không hấp thụ hết.
Làm xấu tính chất lí hóa của đất.
Ô nhiễm môi trường…