Rút gọn:
LG a
(dfrac{2}{x^2 – y^2}sqrt {dfrac{3 (x + y)^2}{2}} ) với (x ≥ 0; y ≥ 0) và (x ≠ y)
Phương pháp giải:
+ (sqrt{a^2}=|a|).
+ Nếu (a ge 0) thì ( |a|=a).
Nếu ( a< 0 ) thì ( |a|=-a).
+ (a^2-2ab+b^2=(a-b)^2)
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
(Asqrt{B}=sqrt{A^2.B}), nếu (A ge 0, B ge 0).
(Asqrt{B}=-sqrt{A^2.B}), nếu (A < 0, Bge 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có: Vì (x ge 0) và ( yge 0) nên (x+y ge 0 Leftrightarrow |x+y|=x+y).
(dfrac{2}{x^2 – y^2}sqrt {dfrac{3 (x + y)^2}{2}} =dfrac{2}{x^2 – y^2}sqrt {dfrac{3}{2}.(x+y)^2} )
(=dfrac{2}{x^2 – y^2}.sqrt{dfrac{3}{2}}.sqrt{(x+y)^2})
(=dfrac{2}{x^2 – y^2}.sqrt{dfrac{3}{2}}.|x+y|)
(=dfrac{2}{(x+y)(x-y)}.sqrt{dfrac{3}{2}}.(x+y))
(=dfrac{2}{x-y}.sqrt{dfrac{3}{2}})
(=dfrac{1}{x-y}.2.sqrt{dfrac{3}{2}})
(=dfrac{1}{x-y}.sqrt{dfrac{2^2.3}{2}})
(=dfrac{1}{x-y}.sqrt{6}) (=dfrac{sqrt 6}{x-y})
LG b
(dfrac{2}{2a – 1}sqrt {5a^2(1 – 4a + 4a^2} )) với (a > 0,5.)
Phương pháp giải:
+ (sqrt{a^2}=|a|).
+ Nếu (a ge 0) thì ( |a|=a).
Nếu ( a< 0 ) thì ( |a|=-a).
+ (a^2-2ab+b^2=(a-b)^2)
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
(Asqrt{B}=sqrt{A^2.B}), nếu (A ge 0, B ge 0).
(Asqrt{B}=-sqrt{A^2.B}), nếu (A < 0, Bge 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
(dfrac{2}{2a-1}sqrt{5a^2(1-4a+4a^2)})
(=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5a^2(1-2.2a+2^2a^2)})
(=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5a^2 [1^2-2.1.2a+(2a)^2]})
(=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5a^2(1-2a)^2})
(=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5}.sqrt{a^2}.sqrt{(1-2a)^2})
(=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5}.|a|.|1-2a|)
Vì (a> 0,5) nên (a>0 Leftrightarrow |a| =a).
Vì (a> 0,5 Leftrightarrow 2a> 2.0,5 Leftrightarrow 2a >1 ) hay ( 1<2a)
(Leftrightarrow 1-2a < 0 Leftrightarrow |1-2a|=-(1-2a))
(=-1+2a=2a-1)
Thay vào trên, ta được:
(dfrac{2}{2a-1}sqrt{5}.|a|.|1-2a|=dfrac{2}{2a-1}sqrt{5}.a.(2a-1))(=2sqrt{5}a).
Vậy (dfrac{2}{2a-1}sqrt{5a^2(1-4a+4a^2)}=2sqrt{5}a).
Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất
Search google: “từ khóa + timdapan.com”
Ví dụ: “Bài 47 trang 27 SGK Toán 9 tập 1 timdapan.com”