Giải các phương trình:
LG a.
(|2x| = x – 6);
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
(|2x| = x – 6)
Ta có: (|2x| =2x) khi ( x ≥ 0);
(|2x| =-2x) khi ( x < 0).
– Với (x ≥ 0) ta có: (|2x| = x – 6 ⇔ 2x = x – 6) ( ⇔ x = -6 )
Giá trị ( x= -6 ) không thoả mãn điều kiện (x ≥ 0).
– Với (x < 0) ta có: (|2x| = x – 6 ⇔ -2x = x – 6 ) (⇔ -3x = -6 ⇔ x = 2 )
Giá trị ( x= 2 ) không thoả mãn điều kiện (x <0).
Vậy phương trình vô nghiệm.
LG b.
(|-3x| = x – 8);
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
(|-3x| = x – 8)
Ta có: (|-3x| =-3x) khi ( -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0);
(|-3x| =3x) khi ( -3x < 0 ⇔ x > 0).
– Với (x ≤ 0) ta có:
( |-3x| = x – 8 ⇔ -3x = x – 8 ) (⇔ 4x = 8 ⇔ x = 2)
Giá trị ( x=2) không thoả mãn điều kiện (x ≤ 0).
– Với (x > 0) ta có:
( |-3x| = x – 8 ⇔ 3x = x – 8 ) (⇔ 2x = -8 ⇔ x = -4 )
Giá trị ( x= -4 ) không thoả mãn điều kiện (x >0).
Vậy phương trình vô nghiệm
LG c.
(|4x| = 2x + 12);
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
(|4x| = 2x + 12)
Ta có: (|4x| =4x) khi ( x ≥ 0);
(|4x| =-4x) khi ( x < 0).
– Với (x ≥ 0) ta có: (|4x| = 2x +12 ⇔ 4x = 2x +12) (⇔ 2x = 12⇔ x = 6 )
Giá trị ( x= 6 ) thoả mãn điều kiện (x ≥ 0).
– Với (x < 0) ta có: (|4x| = 2x +12 ⇔ -4x = 2x +12) (⇔ -6x = 12⇔ x = -2)
Giá trị ( x= -2 ) thoả mãn điều kiện (x <0).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là ( S = {-2; ; 6}).
LG d.
(|-5x| – 16 = 3x) .
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi
Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
(|-5x| – 16 = 3x)
Ta có: (|-5x| =-5x) khi ( -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0);
(|-5x| =5x) khi ( -5x < 0 ⇔ x > 0).
– Với (x ≤ 0) ta có:
( |-5x| – 16 = 3x ⇔ -5x – 16 = 3x)
( ⇔ 8x = -16 ⇔ x = -2 )
Giá trị ( x=-2) thoả mãn điều kiện (x ≤ 0).
– Với (x > 0) ta có:
( |-5x| – 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x )
(⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8 )
Giá trị ( x= 8 ) thoả mãn điều kiện (x >0).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là ( S = {-2; ; 8}).
Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất
Search google: “từ khóa + timdapan.com”
Ví dụ: “Bài 36 trang 51 SGK Toán 8 tập 2 timdapan.com”