Trong bài viết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số hợp chất khác của Cacbon đó chính là Axit Cacbonic (H2CO3) và Muối Cacbonat. Vậy Axit Cacbonic (H2CO3) và muối Cacbonat có tính chất hóa học và tính chất vật lý gì? chúng có ứng dụng gì trong đời sống?
Tính chất hóa học của Axit Cacbonic (H2CO3) Muối Cacbonat và Bài tập thuộc phần: CHƯƠNG III: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Contents
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của axit cacbonic
– Axit cacbonic H2CO3 có trong nước tự nhiên và nước mưa, do nước hòa tan khí CO2 trong khí quyển.
Đang xem: Acid carbonic
2. Tính chất hóa học của axit cacbonic
– Axit cacbonic H2CO3 là một axit yếu: làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
– Axit cacbonic H2CO3 là một axit không bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
1. Phân loại muối cacbonat
• Có 2 loại muối cacbonat: Cacbonat trung hòa và Cacbonat axit
– Muối Cacbonat trung hoà là muối cacbonat không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
* Ví dụ: Canxi Cacbonat CaCO3; Natri Cacbonat Na2CO3; Magie Cacbonat MgCO3;…
– Muối Cacbonat axit là muối hyđrocacbonat có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
* Ví dụ: Canxi Hidrocacbonat Ca(HCO3)2; Kali hidrocacbonat KHCO3;…
2. Tính chất của muối Cacbonat
a) Tính tan của muối Cacbonat
– Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ các muối của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3,…
– Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,…
b) Tính chất hóa học của muối Cacbonat
° Tác dụng với axit
– Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
NaHCO3(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
° Tác dụng với dung dịch bazơ
– Một số muối cacbonat tác dụng với bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3↓trắng + 2KOH(dd)
– Muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành dung dịch trung hòa và nước:
NaHCO3(dd) + NaOH(dd) → Na2CO3(dd) + H2O(l)
° Tác dụng với dung dịch muối
– Muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.
Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) → CaCO3↓trắng + 2NaCl(dd)
° Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
CaCO3(rắn) CaO(rắn) + CO2(khí)
2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(hơi)
3. Ứng dụng của muối cacbonat
– Muối Cacxi cacbonat CaCO3 được dùng để sản xuất vôi, ximăng. Muối Natri cacbonat Na2CO3 dùng để nấu xà phòng, thuỷ tinh. Muối Natri hidrocacbonat NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả,…
– Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.
chu trình khép kín của cacbon trong tự nhiên
Chu trình của cacbon trong tự nhiên
* Bài 1 trang 91 SGK Hóa học 9: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.
Xem thêm: Hóa Lớp 8 Bài 1 – Hoá Học 8 Bài 1: Mở Đầu Môn Hóa Học
° Lời giải bài 1 trang 91 SGK Hóa học 9:
– Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3
– Axit cacbonic H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
* Bài 2 trang 91 SGK Hóa học 9: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.
° Lời giải bài 2 trang 91 SGK Hóa học 9:
¤ Magie cacbonat MgCO3 có tính chất của muối cacbonat.
– Tác dụng với dung dịch axit:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2↑ + H2O.
– MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ.
– Dễ bị phân hủy:
MgCO3 MgO + CO2.
* Bài 3 trang 91 SGK Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
° Lời giải bài 3 trang 91 SGK Hóa học 9:
– Các phương trình phản ứng hóa học:
(1): C + O2 CO2↑
(2): CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng + H2O
(3): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
* Bài 4 trang 91 SGK Hóa học 9: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
a) H2SO4 và KHCO3
b) K2CO3 và NaCl
c) MgCO3 và HCl
d) CaCl2 và Na2CO3
e) Ba(OH)2 và K2CO3
° Lời giải bài 4 trang 91 SGK Hóa học 9:
– Những cặp chất tác dụng với nhau:
a) H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
c) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
d) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KOH
– Cặp chất không tác dụng với nhau: b). K2CO3 và NaCl
* Lưu ý: Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉ xảy ra nếu sản phẩm có chất kết tủa (không tan) hoặc chất chất khí tạo thành.
* Bài 5 trang 91 SGK Hóa học 9: Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
° Lời giải bài 5 trang 91 SGK Hóa học 9:
– Theo bài ra, ta có: nH2SO4 = 980/98 = 10(mol).
– Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
– Theo phương trình phản ứng: nCO2 = 2.nH2SO4 = 10.2 = 20 (mol).
– Thể tích khí cacbonic tạo thành (đktc), từ công thức:
n=V/22,4 ⇒ VCO2 = n.22,4 = 20.22,4 = 448 (lít).
Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Tài Chính Tiền Tệ, Công Thức Tài Chính Doanh Nghiệp
Tính chất hóa học của Axit Cacbonic (H2CO3) Muối Cacbonat và Bài tập – Hóa 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được lize.vn trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.